
Tuyển sinh Du học Nhật và cử nhân Đại học 10/2023 - ISI JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
ISI Japanese Language SchoolỨng tuyển ngay
Lưu tin
Thông tin tuyển sinh
Hình thức
Du học
Đối tượng
Du học trung học / THPT
Niên khóa
2023
Thời gian học
3 năm
Ngành nghề
Học tiếng;
Độ tuổi
Từ 18 Đến 32 tuổi
Yêu cầu bậc học
THPT
Điểm trung bình
6.0
/
10.0
Yêu cầu ngoại ngữ
Tiếng Nhật : N4
(JLPT)
;
Chứng minh tài chính
Không
Hạn nhận hồ sơ
01/05/2023
Mô tả chương trình
Các đặc trưng của Khóa học tiếng Nhật học tiếp lên cao/Tiếng Nhật tổng hợp
1. Kỳ nhập học 4 lần một năm
Việc tuyển sinh diễn ra 4 lần một năm tại các cơ sở Takadanobaba, Ikebukuro và Kyoto (tháng Tư, tháng Bảy, tháng Mười và tháng Một). Cơ sở Nagano tuyển sinh 2 lần một năm vào tháng Tư và tháng Mười.
2. Năm học bắt đầu vào tháng Tư
Theo lịch trình chuẩn của hệ thống giáo dục Nhật Bản, tại trường chúng tôi năm học thường được bắt đầu vào tháng Tư. Một năm học được tính từ tháng Tư đến tháng Ba năm sau. Năm học thứ hai bắt đầu vào tháng Tư năm sau đến tháng Ba năm kế tiếp.
3. Hệ thống Giáo viên chủ nhiệm
Mỗi lớp sẽ có một giáo viên chủ nhiệm riêng, vì vậy sinh viên luôn luôn có thể tham khảo ý kiến của họ về mọi vấn đề liên quan đến học tập và cuộc sống ở trường. Mỗi cơ sở có một khu vực dành riêng cho việc tư vấn nên bạn có thể yên tâm trao đổi các vấn đề cá nhân.
4. Hỗ trợ việc làm một cách toàn diện
Nếu bạn theo học từ trình độ Sơ cấp, giáo viên chủ nhiệm sẽ có buổi tư vấn riêng về lộ trình tương lai của bạn vào tháng Mười năm đầu tiên (trình độ Trung cấp trở lên có thể bắt đầu ngay lập tức). Sau đó, giáo viên sẽ thường xuyên gặp gỡ và hướng dẫn nghề nghiệp cho bạn mỗi 3 tháng 1 lần. Bên cạnh việc tư vấn định kì, bạn cũng có thể đăng kí để được giáo viên tư vấn bất kì khi nào cần thiết. Mỗi cơ sở cũng có một cố vấn nghề nghiệp chuyên hướng dẫn tìm việc cho sinh viên. Chúng tôi sẽ kết hợp với giáo viên và làm hết sức mình để hỗ trợ các sinh viên muốn học lên cao hơn cũng như những bạn muốn tìm việc làm.
5. Các lớp tự chọn phù hợp với nhu cầu
ắt đầu từ trình độ Trung cấp II, các lớp học tự chọn sẽ được học hai lần một tuần (90 phút mỗi lớp). Sinh viên có thể chọn trong các lớp học sau: Dự bị Cao học, Luyện thi EJU (Dự bị Đại học / Cao đẳng), Luyện thi JLPT, Hội thoại và Tìm việc làm, tùy theo kế hoạch tương lai và mục tiêu học tập sau khi tốt nghiệp. Học viên có thể học thêm những nội dung thiết thực để đáp ứng nhu cầu của mình.
6. Cơ sở Takadanobaba cung cấp lớp trình độ Cao cấp đặc biệt dành cho các sinh viên muốn theo học tại các trường Đại học đặc biệt khó vào.
Cơ sở Takadanobaba cung cấp lớp học nâng cao đặc biệt dành cho những bạn có nguyện vọng thi vào các trường đại học và cao học khó đỗ. Sau khi hoàn thành trình độ Sơ cấp I, sinh viên có thể làm bài kiểm tra lựa chọn và những học sinh nào vượt qua bài kiểm tra sẽ được xếp vào Lớp Nâng cao.
7. Nhiều hoạt động đầy ý nghĩa
Mỗi trường trong hệ thống ISI Group đều có nhiều hoạt động đa dạng như một phần của việc học tập bên ngoài trường cũng như cơ hội để giao lưu quốc tế. Xin vui lòng xem các sự kiện của trường tại trang kế tiếp.
Lịch học ・ Số lượng sinh viên mỗi lớp
Các lớp học từ thứ Hai đến thứ Sáu mỗi tuần. Sinh viên được nghỉ học vào ngày lễ quốc gia và ngày nghỉ do trường quy định.
Có 2 tiết học mỗi ngày. 1 tiết học dài 90 phút.
Bạn sẽ học vào buổi sáng hoặc buổi chiều, tùy theo lớp đã ghi danh.
Tối đa 20 sinh viên một lớp.
【Lớp sáng】
Tiết 1 8:50~10:20
Tiết 2 10:30~12:00
【Lớp chiều】
Tiết 1 13:00~14:30
Tiết 2 14:40~16:10
Thi xếp lớp
ISI sử dụng hệ thống thi xếp lớp trực tuyến có thể truy cập thông qua máy tính hoặc điện thoại di động. Sinh viên có thể kiểm tra lớp học của mình ngay sau khi đến Nhật và bắt đầu cuộc sống sinh viên một cách suôn sẻ. Chúng tôi sẽ tiến hành khảo sát về lịch sử học tập tiếng Nhật và lộ trình tương lai của bạn, từ đó bạn sẽ được xếp vào lớp phù hợp nhất với trình độ tiếng Nhật và mục tiêu học tập của bản thân. Trong trường hợp cảm thấy lớp không phù hợp với trình độ tiếng Nhật của mình, vui lòng tham khảo ý kiến của giáo viên trong thời hạn chuyển lớp được quy định.
Đánh giá thành tích
Những sinh viên vẫn theo học cho đến khi kết thúc học kỳ sẽ được xếp loại.
Điểm sẽ được xác định dựa trên kết quả của các bài kiểm tra sách giáo khoa, câu đố, bài tập về nhà và bài kiểm tra định kỳ cuối mỗi học kỳ.
Việc đánh giá năng lực sẽ được thực hiện theo các hình thức “thi viết”, “thi trực tuyến”, “thi vấn đáp”,… tùy theo đặc điểm của từng môn học.
Có tám lĩnh vực nghiên cứu (Nghe hiểu, Đọc hiểu, Hội thoại, Viết, Ngữ pháp, Từ vựng, Phát âm và Bài tập) và một đánh giá tổng thể dựa trên đánh giá đã nói ở trên. A + (90-100 điểm), A (80-89 điểm), B (70-79 điểm), C (60-69 điểm) và D (59 điểm trở xuống). Sinh viên có thể kiểm tra điểm học kỳ của mình trên trang cổng thông tin sinh viên (Campusmate-J).
Các lớp Cao cấp
Việc lên lớp được xác định bằng đánh giá xếp loại vào cuối mỗi học kỳ.
Sinh viên đạt điểm tổng thể từ C trở lên đủ điều kiện để học lên cấp độ cao hơn. Trong trường hợp bị điểm D, sinh viên sẽ được nhà trường giao bài tập. Kết quả của bài tập và hội đồng giảng dạy của trường sẽ quyết định học sinh có được phép lên cấp độ tiếp theo hay không. Nếu sinh viên không được lên lớp sẽ học lại chính khóa đã học.
Điều kiện tốt nghiệp
Nếu đáp ứng tất cả các tiêu chí sau, việc tốt nghiệp sẽ được diễn ra vào tháng 3 của năm học thứ hai. Khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ nhận được “Bằng Tốt nghiệp”.
Tỷ lệ chuyên cần đạt 80% trở lên vào cuối tháng 2 của năm tốt nghiệp.
Phải có khả năng xác nhận rằng ứng viên đã vượt qua kỳ thi tiếng Nhật tương đương CEFR A2 hoặc cao hơn *, được Bộ Tư pháp Nhật Bản công nhận trong thời gian theo học chương trình.
* Tương đương CEFR A2 trở lên: JLPT N4, J-TEST Cấp E, EJU 200 điểm, TOP-J Sơ cấp A-4, NAT Cấp 4, J-cert Tiếng Nhật cho Cuộc sống hàng ngày và Bài thi Năng lực Tiếng Nhật Nghề nghiệp (J-Cert) Bán kết – Bài kiểm tra tiêu chuẩn STBJ về tiếng Nhật thương mại BJ4, JLCT JCT3 trở lên
Điểm tổng kết từ “C” trở lên trong kỳ thi cuối tháng 12 của năm tốt nghiệp.
Những sinh viên không đạt đủ các điều kiện kể trên nhưng đang có Visa Sinh viên
Nếu các tiêu chí để tốt nghiệp phía trên không được đáp ứng, một “Chứng chỉ Hoàn thành khóa học” sẽ được trao.
1. Kỳ nhập học 4 lần một năm
Việc tuyển sinh diễn ra 4 lần một năm tại các cơ sở Takadanobaba, Ikebukuro và Kyoto (tháng Tư, tháng Bảy, tháng Mười và tháng Một). Cơ sở Nagano tuyển sinh 2 lần một năm vào tháng Tư và tháng Mười.
2. Năm học bắt đầu vào tháng Tư
Theo lịch trình chuẩn của hệ thống giáo dục Nhật Bản, tại trường chúng tôi năm học thường được bắt đầu vào tháng Tư. Một năm học được tính từ tháng Tư đến tháng Ba năm sau. Năm học thứ hai bắt đầu vào tháng Tư năm sau đến tháng Ba năm kế tiếp.
3. Hệ thống Giáo viên chủ nhiệm
Mỗi lớp sẽ có một giáo viên chủ nhiệm riêng, vì vậy sinh viên luôn luôn có thể tham khảo ý kiến của họ về mọi vấn đề liên quan đến học tập và cuộc sống ở trường. Mỗi cơ sở có một khu vực dành riêng cho việc tư vấn nên bạn có thể yên tâm trao đổi các vấn đề cá nhân.
4. Hỗ trợ việc làm một cách toàn diện
Nếu bạn theo học từ trình độ Sơ cấp, giáo viên chủ nhiệm sẽ có buổi tư vấn riêng về lộ trình tương lai của bạn vào tháng Mười năm đầu tiên (trình độ Trung cấp trở lên có thể bắt đầu ngay lập tức). Sau đó, giáo viên sẽ thường xuyên gặp gỡ và hướng dẫn nghề nghiệp cho bạn mỗi 3 tháng 1 lần. Bên cạnh việc tư vấn định kì, bạn cũng có thể đăng kí để được giáo viên tư vấn bất kì khi nào cần thiết. Mỗi cơ sở cũng có một cố vấn nghề nghiệp chuyên hướng dẫn tìm việc cho sinh viên. Chúng tôi sẽ kết hợp với giáo viên và làm hết sức mình để hỗ trợ các sinh viên muốn học lên cao hơn cũng như những bạn muốn tìm việc làm.
5. Các lớp tự chọn phù hợp với nhu cầu
ắt đầu từ trình độ Trung cấp II, các lớp học tự chọn sẽ được học hai lần một tuần (90 phút mỗi lớp). Sinh viên có thể chọn trong các lớp học sau: Dự bị Cao học, Luyện thi EJU (Dự bị Đại học / Cao đẳng), Luyện thi JLPT, Hội thoại và Tìm việc làm, tùy theo kế hoạch tương lai và mục tiêu học tập sau khi tốt nghiệp. Học viên có thể học thêm những nội dung thiết thực để đáp ứng nhu cầu của mình.
6. Cơ sở Takadanobaba cung cấp lớp trình độ Cao cấp đặc biệt dành cho các sinh viên muốn theo học tại các trường Đại học đặc biệt khó vào.
Cơ sở Takadanobaba cung cấp lớp học nâng cao đặc biệt dành cho những bạn có nguyện vọng thi vào các trường đại học và cao học khó đỗ. Sau khi hoàn thành trình độ Sơ cấp I, sinh viên có thể làm bài kiểm tra lựa chọn và những học sinh nào vượt qua bài kiểm tra sẽ được xếp vào Lớp Nâng cao.
7. Nhiều hoạt động đầy ý nghĩa
Mỗi trường trong hệ thống ISI Group đều có nhiều hoạt động đa dạng như một phần của việc học tập bên ngoài trường cũng như cơ hội để giao lưu quốc tế. Xin vui lòng xem các sự kiện của trường tại trang kế tiếp.
Lịch học ・ Số lượng sinh viên mỗi lớp
Các lớp học từ thứ Hai đến thứ Sáu mỗi tuần. Sinh viên được nghỉ học vào ngày lễ quốc gia và ngày nghỉ do trường quy định.
Có 2 tiết học mỗi ngày. 1 tiết học dài 90 phút.
Bạn sẽ học vào buổi sáng hoặc buổi chiều, tùy theo lớp đã ghi danh.
Tối đa 20 sinh viên một lớp.
【Lớp sáng】
Tiết 1 8:50~10:20
Tiết 2 10:30~12:00
【Lớp chiều】
Tiết 1 13:00~14:30
Tiết 2 14:40~16:10
Thi xếp lớp
ISI sử dụng hệ thống thi xếp lớp trực tuyến có thể truy cập thông qua máy tính hoặc điện thoại di động. Sinh viên có thể kiểm tra lớp học của mình ngay sau khi đến Nhật và bắt đầu cuộc sống sinh viên một cách suôn sẻ. Chúng tôi sẽ tiến hành khảo sát về lịch sử học tập tiếng Nhật và lộ trình tương lai của bạn, từ đó bạn sẽ được xếp vào lớp phù hợp nhất với trình độ tiếng Nhật và mục tiêu học tập của bản thân. Trong trường hợp cảm thấy lớp không phù hợp với trình độ tiếng Nhật của mình, vui lòng tham khảo ý kiến của giáo viên trong thời hạn chuyển lớp được quy định.
Đánh giá thành tích
Những sinh viên vẫn theo học cho đến khi kết thúc học kỳ sẽ được xếp loại.
Điểm sẽ được xác định dựa trên kết quả của các bài kiểm tra sách giáo khoa, câu đố, bài tập về nhà và bài kiểm tra định kỳ cuối mỗi học kỳ.
Việc đánh giá năng lực sẽ được thực hiện theo các hình thức “thi viết”, “thi trực tuyến”, “thi vấn đáp”,… tùy theo đặc điểm của từng môn học.
Có tám lĩnh vực nghiên cứu (Nghe hiểu, Đọc hiểu, Hội thoại, Viết, Ngữ pháp, Từ vựng, Phát âm và Bài tập) và một đánh giá tổng thể dựa trên đánh giá đã nói ở trên. A + (90-100 điểm), A (80-89 điểm), B (70-79 điểm), C (60-69 điểm) và D (59 điểm trở xuống). Sinh viên có thể kiểm tra điểm học kỳ của mình trên trang cổng thông tin sinh viên (Campusmate-J).
Các lớp Cao cấp
Việc lên lớp được xác định bằng đánh giá xếp loại vào cuối mỗi học kỳ.
Sinh viên đạt điểm tổng thể từ C trở lên đủ điều kiện để học lên cấp độ cao hơn. Trong trường hợp bị điểm D, sinh viên sẽ được nhà trường giao bài tập. Kết quả của bài tập và hội đồng giảng dạy của trường sẽ quyết định học sinh có được phép lên cấp độ tiếp theo hay không. Nếu sinh viên không được lên lớp sẽ học lại chính khóa đã học.
Điều kiện tốt nghiệp
Nếu đáp ứng tất cả các tiêu chí sau, việc tốt nghiệp sẽ được diễn ra vào tháng 3 của năm học thứ hai. Khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ nhận được “Bằng Tốt nghiệp”.
Tỷ lệ chuyên cần đạt 80% trở lên vào cuối tháng 2 của năm tốt nghiệp.
Phải có khả năng xác nhận rằng ứng viên đã vượt qua kỳ thi tiếng Nhật tương đương CEFR A2 hoặc cao hơn *, được Bộ Tư pháp Nhật Bản công nhận trong thời gian theo học chương trình.
* Tương đương CEFR A2 trở lên: JLPT N4, J-TEST Cấp E, EJU 200 điểm, TOP-J Sơ cấp A-4, NAT Cấp 4, J-cert Tiếng Nhật cho Cuộc sống hàng ngày và Bài thi Năng lực Tiếng Nhật Nghề nghiệp (J-Cert) Bán kết – Bài kiểm tra tiêu chuẩn STBJ về tiếng Nhật thương mại BJ4, JLCT JCT3 trở lên
Điểm tổng kết từ “C” trở lên trong kỳ thi cuối tháng 12 của năm tốt nghiệp.
Những sinh viên không đạt đủ các điều kiện kể trên nhưng đang có Visa Sinh viên
Nếu các tiêu chí để tốt nghiệp phía trên không được đáp ứng, một “Chứng chỉ Hoàn thành khóa học” sẽ được trao.
Học phí
1 năm
:
695,000
JPY
Tiền ký túc xá
1 năm
:
44,000
JPY
Yêu cầu khác
Tiếng Nhật học tiếp lên cao Tiếng Nhật học tiếp lên cao Tiếng Nhật đi làm Tiếng Nhật tổng hợp Tiếng Nhật tổng hợp
Lệ phí xin visa ¥22,000 ¥22,000 ¥22,000 ¥22,000 ¥22,000
Phí nhập học ¥55,000 ¥55,000 ¥0 ¥55,000 ¥55,000
Học phí ¥695,000 ¥695,000 ¥750,000 ¥680,000 ¥620,000
Phí tài liệu ¥33,000 ¥33,000 ¥44,000 ¥33,000 ¥33,000
Phí cơ sở vật chất ¥44,000 ¥44,000 ¥56,000 ¥33,000 ¥33,000
Tổng phí năm đầu tiên ¥849,000 ¥849,000 ¥872,000 ¥823,000 ¥763,000
Lệ phí xin visa ¥22,000 ¥22,000 ¥22,000 ¥22,000 ¥22,000
Phí nhập học ¥55,000 ¥55,000 ¥0 ¥55,000 ¥55,000
Học phí ¥695,000 ¥695,000 ¥750,000 ¥680,000 ¥620,000
Phí tài liệu ¥33,000 ¥33,000 ¥44,000 ¥33,000 ¥33,000
Phí cơ sở vật chất ¥44,000 ¥44,000 ¥56,000 ¥33,000 ¥33,000
Tổng phí năm đầu tiên ¥849,000 ¥849,000 ¥872,000 ¥823,000 ¥763,000
Hồ sơ đăng ký
Nhận tư vấn chương trình miễn phí
Nộp đơn đăng ký
Thi tuyển/ Phỏng vấn đầu vào
Chuẩn bị Hồ sơ du học
Học tiếng Nhật nền tảng tại Việt Nam (Đối với học viên chưa đủ trình độ tiếng Nhật N5)
Nộp hồ sơ xin COE (Giấy phép lưu trú)
Xin Visa & Mua vé máy bay
Đến Nhật Bản
Du học Nhật Bản tại ISI Japanese Language School
Luyện thi/ Luyện ứng tuyển, phỏng vấn xin việc làm
Học lên tiếp/ Đi làm tại Nhật Bản
Nộp đơn đăng ký
Thi tuyển/ Phỏng vấn đầu vào
Chuẩn bị Hồ sơ du học
Học tiếng Nhật nền tảng tại Việt Nam (Đối với học viên chưa đủ trình độ tiếng Nhật N5)
Nộp hồ sơ xin COE (Giấy phép lưu trú)
Xin Visa & Mua vé máy bay
Đến Nhật Bản
Du học Nhật Bản tại ISI Japanese Language School
Luyện thi/ Luyện ứng tuyển, phỏng vấn xin việc làm
Học lên tiếp/ Đi làm tại Nhật Bản
Thư viện hình ảnh
Hình ảnh giới thiệu


Thông tin liên hệ
Họ tên
ISI Japanese Language School
Chức danh
Trường học
Số điện thoại
+81 3-5960-1*** . Hiện số
isijplanguageschool@gmail.com
Chương trình cùng công ty
Tuyển sinh Du học Nhật và Cử n...
Hạn nhận hồ sơ: 01/07/2022
Du học trung học / THPT
Chương trình liên quan
Học viện quốc tế Tokyo Hino Tu...
Hạn nhận hồ sơ: 31/08/2023
Du học trung học / THPT
Học viện quốc tế J- Tuyển sinh...
Hạn nhận hồ sơ: 31/08/2023
Du học trung học / THPT
Học viện ngôn ngữ quốc tế Cosm...
Hạn nhận hồ sơ: 30/11/2023
Du học trung học / THPT
Bunkyo Academy of Tokyo - Tuyể...
Hạn nhận hồ sơ: 30/11/2023
Du học trung học / THPT